Cơ Khí Hàng Không Là Gì

Cơ Khí Hàng Không Là Gì

Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Kỹ thuật Cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 6 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam: 1. Có khả năng áp dụng kiến thức về Toán, khoa học tự nhiên, cơ sở ngành và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thuộc lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 2. Có khả năng phân tích quá trình thiết kế-chế tạo chi tiết máy, hệ thống, thiết bị, dây chuyền sản xuất, vận hành, bảo dưỡng, phân tích, đánh giá các hệ thống sản xuất trong lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 3. Có tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, có khả năng ứng xử phù hợp; có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng cập nhật kiến thức mới. 4. Có khả năng sử dụng các kỹ thuật, công cụ tính toán, thiết kế, công cụ hỗ trợ và vận hành các thiết bị trong thực hành. 5. Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả, phát triển kỹ năng lãnh đạo, có khả năng truyền đạt tri thức. 6. Có trình độ ngoại ngữ TOEIC 500 hoặc tương đương; có khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong các ngữ cảnh khác nhau; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT. 7. Có khả năng hình thành ý tưởng, xây dựng quy trình thiết kế các sản phẩm cơ khí và lập kế hoạch, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất cơ khí. Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù tích hợp Cử nhân - Kỹ sư Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng ngành Kỹ thuật Cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam: 1. Có khả năng áp dụng các kiến thức về Toán, khoa học tự nhiên, cơ sở ngành và kỹ thuật gắn với chuyên ngành, liên ngành để giải quyết các vấn đề kỹ thuật mới, phức tạp về công nghệ trong lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 2. Có khả năng thử nghiệm các quá trình, hệ thống trong cơ khí và phân tích kết quả. 3. Có khả năng thiết kế chi tiết máy, hệ thống, thiết bị, dây chuyền sản xuất và các thành phần phức tạp về công nghệ trong lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 4. Có tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, có khả năng ứng xử phù hợp; có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng cập nhật kiến thức mới. 5. Có khả năng sử dụng thành thạo các kỹ thuật, công cụ tính toán, phân tích, hỗ trợ và vận hành các thiết bị trong thực hành cơ khí. 6. Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả, phát triển kỹ năng lãnh đạo, có khả năng truyền đạt tri thức. 7. Có trình độ ngoại ngữ TOEIC 600 hoặc tương đương; có khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong các ngữ cảnh khác nhau; giao tiếp thành thạo bằng tiếng Anh trong công việc; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT. 8. Có khả năng hình thành ý tưởng, xây dựng quy trình thiết kế, quy trình sản xuất, quản lý vòng đời sản phẩm, đánh giá tác động của các giải pháp kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu thực tế về kinh tế-xã hội, môi trường, chính trị, đạo đức, an toàn lao động, sản xuất và phát triển bền vững. 9. Có khả năng tổ chức, quản trị; có khả năng quản lý có hiệu quả và cải tiến các hoạt động nghề nghiệp chuyên sâu.

Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Kỹ thuật Cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 6 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam: 1. Có khả năng áp dụng kiến thức về Toán, khoa học tự nhiên, cơ sở ngành và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thuộc lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 2. Có khả năng phân tích quá trình thiết kế-chế tạo chi tiết máy, hệ thống, thiết bị, dây chuyền sản xuất, vận hành, bảo dưỡng, phân tích, đánh giá các hệ thống sản xuất trong lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 3. Có tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, có khả năng ứng xử phù hợp; có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng cập nhật kiến thức mới. 4. Có khả năng sử dụng các kỹ thuật, công cụ tính toán, thiết kế, công cụ hỗ trợ và vận hành các thiết bị trong thực hành. 5. Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả, phát triển kỹ năng lãnh đạo, có khả năng truyền đạt tri thức. 6. Có trình độ ngoại ngữ TOEIC 500 hoặc tương đương; có khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong các ngữ cảnh khác nhau; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT. 7. Có khả năng hình thành ý tưởng, xây dựng quy trình thiết kế các sản phẩm cơ khí và lập kế hoạch, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất cơ khí. Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù tích hợp Cử nhân - Kỹ sư Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng ngành Kỹ thuật Cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam: 1. Có khả năng áp dụng các kiến thức về Toán, khoa học tự nhiên, cơ sở ngành và kỹ thuật gắn với chuyên ngành, liên ngành để giải quyết các vấn đề kỹ thuật mới, phức tạp về công nghệ trong lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 2. Có khả năng thử nghiệm các quá trình, hệ thống trong cơ khí và phân tích kết quả. 3. Có khả năng thiết kế chi tiết máy, hệ thống, thiết bị, dây chuyền sản xuất và các thành phần phức tạp về công nghệ trong lĩnh vực Cơ khí hàng không, Cơ khí chính xác. 4. Có tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, có khả năng ứng xử phù hợp; có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng cập nhật kiến thức mới. 5. Có khả năng sử dụng thành thạo các kỹ thuật, công cụ tính toán, phân tích, hỗ trợ và vận hành các thiết bị trong thực hành cơ khí. 6. Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả, phát triển kỹ năng lãnh đạo, có khả năng truyền đạt tri thức. 7. Có trình độ ngoại ngữ TOEIC 600 hoặc tương đương; có khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong các ngữ cảnh khác nhau; giao tiếp thành thạo bằng tiếng Anh trong công việc; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT. 8. Có khả năng hình thành ý tưởng, xây dựng quy trình thiết kế, quy trình sản xuất, quản lý vòng đời sản phẩm, đánh giá tác động của các giải pháp kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu thực tế về kinh tế-xã hội, môi trường, chính trị, đạo đức, an toàn lao động, sản xuất và phát triển bền vững. 9. Có khả năng tổ chức, quản trị; có khả năng quản lý có hiệu quả và cải tiến các hoạt động nghề nghiệp chuyên sâu.

Cơ khí là gì? Vai trò của cơ khí trong đời sống

Cơ khí là ngành không học kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi, có vai trò quan trọng đối với tât cả các ngành sản xuất và đời sống. Cơ khí tạo ra các sản phẩm máy móc, thiết bị nhằm hỗ trợ hoặc thay thế lao động sức người, giúp nâng cao năng suất, thực hiện những công việc phức tạp hoặc có độ nguy hiểm cao.

Vận dụng cơ khí và kỹ thuật cơ khí giúp nâng cao năng suất lao động hơn

Cơ khí tạo ra các loại máy móc, công cụ nhằm hỗ trợ, hoặc thay thế hoàn toàn lao động sức người.

2. Cách tạo ra sản phẩm cơ khí hoàn chỉnh

Một sản phẩm cơ khí hoàn thiện được cấu tạo lên từ nhiều chi tiết cơ khí.

Mỗi chi tiết cơ khí sẽ có đặc điểm và vai trò khác nhau trong tổng thể một sản phẩm cơ khí.

3. Vai trò của cơ khí trong sự phát triển của ngành kinh tế

Công nghiệp cơ khí mang lại nhiều công nghệ hữu ích cho đời sống con ngời, giúp cho những hoạt động của con người trở nên nhẹ nhàng hơn và có thể thay thế con người thực hiện những công việc nằm ngoài khả năng tự nhiên.

Ngành công nghiệp cơ khí phát triển, kéo theo sự phát triển của các nhà máy nghiên cứu và chế tạo sản phẩm cơ khí ngày càng nhiều, góp phần tạo công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động trong nước.

Phát triển cơ khí là mũi nhọn giúp hiện đại hoá ngành công nghiệp sản xuất và vận chuyển của đất nước.Có thể nói công nghiệp cơ khí chính là nền tảng để giúp các ngành công nghiệp khác phát triển, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển đất nước. Nhiều quốc gia được biết đến như các cường quốc công nghiệp hiện nay như Trung Quốc, Nhật Bản, Đức…

4. Tình hình phát triển công nghiệp cơ khí tại Việt Nam

Theo thống kê, Việt Nam chỉ mới tự cung ứng được khoảng 30% các sản phẩm cơ khí. Vào những năm đầu của thế kỷ 20, ngành cơ khí của Việt Nam chủ yếu là các xưởng quân cụ chuyên sửa chữa xe quân sự, vũ khí và các khí tài quân sự khác rải rác khắp các tỉnh thành của cả nước. Tuy nhiên do công nghệ thời kỳ đó còn khá hạn chế nên các công xưởng chủ yếu chuyên về cán, kéo sắt ri, đột dập… ở dạng vừa vả nhỏ.

Trải qua gần 20 năm phát triển, hiện nay cả nước ta có khoảng 30.000 doanh nghiệp cơ khí lớn nhỏ. Đóng góp hàng tỷ USD cho ngân sách nhà nước và tạo ra hàng triệu việc làm cho người lao động.

Các ngành công nghiệp cơ khí trong nước đã và đang từng bước được phát triển mạnh mẽ, sản xuất và ứng dụng rộng rãi trong các ngành nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và vận chuyển… phục vụ trong nước và xuất khẩu.

Bước nhảy vọt đáng chú ý nhất của ngành công nghiệp trong nước những năm gần đây có thể kể đến việc chúng ta đã có thể tự sản xuất, lắp ráp được hầu hết các chủng loại xe cơ giới như xe máy, ô tô con, ô tô tải, xe khách, các dòng xe điện… Giúp nâng tỷ lệ nội địa hoá của các sản phẩm kể trên lên đến 85-95%, từ đó giảm đáng kể giá thành và kích kích nhu cầu cầu của thị trường trong và ngoài nước.

Tuy nhiên theo đánh giá của Bộ Công Thương, Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong ngành cơ khí chế tạo, nhưng do hạn chế về kỹ thuật và công nghệ nên mới chỉ đáp ứng được khoảng 30% nhu cầu máy móc trong nước.

Theo báo cáo hàng năm, Việt Nam đang phải nhập khẩu số lượng lớn máy móc thiết bị và phụ tùng (chiến 40-50% kim ngạch xuất khẩu). Ngoài ra có tới 70% các máy móc, thiết bị nông nghiệp đều là nhập khẩu.

Bên cạnh đó, ngành luyện kim của nước ta cũng có nhiều hạn chế, một số kim loại hoặc sản phẩm cơ khí có yêu cầu đặc biệt vẫn chưa thể tự cung cấp mà phải nhập khẩu từ nước ngoài.

5. Động lực để thúc đẩy ngành công nghiệp tại Việt Nam

Nhận thấy được tầm quan trọng của ngành cơ khí trong việc phát triển đất nước, Chính Phủ và Bộ Công Thương Việt Nam đã có nhiều chủ trương, hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp cơ khí trong nước phát triển, đồng thời cũng có nhiều chính sách, chế độ ưu đãi để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài đến Việt Nam.

Mặt khác, với lợi thế về nguồn lao động dồi dào, chi phí nhân công rẻ cùng với những chính sách hấp dẫn của nhà nước. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp lớn trên thế giới quan tâm và xây dựng nhà máy khắp các tỉnh trong cả nước có thể kể đến như Samsung, Honda, Huyndai, Toshiba, LG... Khi các doanh nghiệp lớn gia nhập thị trường Việt Nam sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ ngành công nghiệp. Bên cạnh đó, còn giúp đào tạo lực lượng nhân công có tay nghề và trình độ chuyên môn cao, mang đến những công nghệ và kỹ thuật mới mà chúng ta có thể học hỏi và ứng dụng rộng rãi.