Triều Tiên lần đầu bình luận vụ Hàn Quốc thiết quân luật, cho rằng nước này đang "hỗn loạn" và sự nghiệp của Tổng thống Yoon sẽ "sớm kết thúc".
Triều Tiên lần đầu bình luận vụ Hàn Quốc thiết quân luật, cho rằng nước này đang "hỗn loạn" và sự nghiệp của Tổng thống Yoon sẽ "sớm kết thúc".
Ngày đăng: 26/04/2024 / Ngày cập nhật: 26/04/2024 - Lượt xem: 127
Triều Tiên là được chia thành 2 chính thể là: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên nằm ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên (đơn đảng) và Đại Hàn Dân Quốc (đa đảng) nằm ở phía Nam. Song, khi nhắc đến Triều Tiên người ta thường sẽ biết đó là Bắc Triều Tiên sử dụng thuyết Chủ thể làm nền tảng và Hàn Quốc theo thể chế Cộng hòa Tổng thống thường được gọi là Nam Triều Tiên. Triều Tiên là một trong những nền văn minh lâu đời, có lịch sử ghi chép sớm nhất khoảng hơn 3000 năm. Trong thế kỷ thứ IV, họ sử dụng hệ thống chữ Hán và chiu ảnh hưởng sâu sắc nhiều khía cạnh văn hóa khác du nhập từ Trung Hoa, và đến bây giờ Triêu Tiên được biết đến với chính sách cô lập. Vậy người Triều Tiên nói tiếng gì, ngôn ngữ chính thức của quốc gia Bắc Hàn là gì, cùng Máy Phiên Dịch . VN tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Ngôn ngữ giao tiếp chính thức của người Triều Tiên là tiếng Hàn Quốc.
Do chính sách cô lập của Bắc Triều Tiên, nên giữa tiếng Hàn dùng ở Triều Tiên và tiếng Hàn dùng ở Hàn Quốc có một số sự khác biệt về từ vựng, ngữ pháp và cách phát âm (âm giọng).
Tiếng Hàn là một trong những ngôn ngữ dễ học nhất thế giới, nhưng trong bảng xếp hạng độ khó của ngôn ngữ với người nói tiếng Anh thì tiếng Hàn có cấp độ khó cao vì không có điểm chung với tiếng Anh.
Để chắc chắn học tiếng Hàn của Bắc Triều Tiên có khó không bạn có thể tham khảo bài viết: Học tiếng Hàn có khó không?
Tiếng Triều Tiên (Bắc Triều Tiên)
Tiếng Hàn Quốc (Nam Triều Tiên)
Sử dụng tiếng Triều Tiên chuẩn, duy trì ngôn ngữ bằng cách tạo ra từ mới từ các từ gốc Hàn.
Có xu hướng mượn từ vựng từ tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ khác
Cả 2 quốc gia đều sử dụng cùng 1 bảng chữ cái Hangul.
Hiện Hàn Quốc và Triều Tiên đang thực hiện dự án biên soạn cuốn từ điển tiếng Hàn thống nhất gọi là “Đại từ điển tiếng Hàn” để vượt qua rào cản ngôn ngữ gây khó khăn cho người tị nạn miền Bắc.
Hầu như loại bỏ hoàn toàn toàn Hán tự trong ngôn ngữ, thay thế bằng từ ngữ thuần Hàn.
Vẫn còn sử dụng chữ Hán (Hán tự) trong một số hoàn cảnh.
Cấu trúc câu mang tính cổ điển.
Cấu trúc câu mang tính hiện đại hơn.
Ngôn ngữ Bắc Hàn du nhập nhiều từ tiếng Trung và tiếng Nga.
Ngôn ngữ Nam Hàn chứa nhiều cách biểu hiện của tiếng Anh và tiếng Nhật.
Ngữ pháp 2 ngôn ngữ rất giống nhau, đều sử dụng cấu trúc tiếng Hàn cơ bản: “Chủ ngữ - Bổ ngữ - Vị ngữ”.
Âm giọng nặng và ngữ điệu rõ ràng.
Âm giọng nhẹ hơn so với người Triều Tiên.
Phát âm và viết tất cả âm tiết “r” & một số âm tiết “n”.
Dùng phụ âm đôi để phát âm (ví dụ: “wonssu” (kẻ thù) và “bokssu” (báo thù) để nghe có vẻ dữ dằn hơn.
Không phát âm và viết âm tiết “r” cùng 1 số âm tiết “n”.
Âm “s” được thêm vào khi cấu thành 1 số từ ghép.
Bắc Triều Tiên dùng "얼음과자" (eoreumgwaja): bánh kẹo đông lạnh (chỉ cho kem).
Nam Triều Tiên dùng "아이스크림" (aiseukeurim): kem (lai với từ tiếng Anh là icecream).
• Giọng Đông Bắc: Phương ngữ Hamgyŏng (함경 방언), có 9 nguyên âm: tám nguyên âm chuẩn và ö phân bố tại vùng Hamgyŏng (Kwanbuk & Kwannam), phía Đông Bắc P'yŏng'an, thuộc tỉnh Ryanggang của CHDCND Triều Tiên & Khu tự trị Diên Biên phía Bắc Trung Quốc, thuộc tỉnh Cát Lâm).
• Giọng Tây Bắc: Phương ngữ P'yŏng'an (평안 방언), phương ngữ Hwanghae (황해 방언), phương ngữ Yukchin.
• Phương ngữ miền Trung Triều Tiên: Phương ngữ Seoul (서울말) còn gọi là Gyeonggi - cơ sở cho giọng chuẩn Triều Tiên, phương ngữ Yeongseo (영서 방언), phương ngữ Chungcheong (충청 방언).
• Phương ngữ Yoengdong (영동 방언), phương ngữ Gyeongsang (경상 방언) (phương ngữ Đông Nam), phương ngữ Jeolla (전라 방언) (phương ngữ Tây Nam) và phương ngữ Jeju (제주 방언).
Ngày đăng: 26/04/2024 / Ngày cập nhật: 26/04/2024 - Lượt xem: 127
Triều Tiên là được chia thành 2 chính thể là: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên nằm ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên (đơn đảng) và Đại Hàn Dân Quốc (đa đảng) nằm ở phía Nam. Song, khi nhắc đến Triều Tiên người ta thường sẽ biết đó là Bắc Triều Tiên sử dụng thuyết Chủ thể làm nền tảng và Hàn Quốc theo thể chế Cộng hòa Tổng thống thường được gọi là Nam Triều Tiên. Triều Tiên là một trong những nền văn minh lâu đời, có lịch sử ghi chép sớm nhất khoảng hơn 3000 năm. Trong thế kỷ thứ IV, họ sử dụng hệ thống chữ Hán và chiu ảnh hưởng sâu sắc nhiều khía cạnh văn hóa khác du nhập từ Trung Hoa, và đến bây giờ Triêu Tiên được biết đến với chính sách cô lập. Vậy người Triều Tiên nói tiếng gì, ngôn ngữ chính thức của quốc gia Bắc Hàn là gì, cùng Máy Phiên Dịch . VN tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
Ngôn ngữ giao tiếp chính thức của người Triều Tiên là tiếng Hàn Quốc.
Do chính sách cô lập của Bắc Triều Tiên, nên giữa tiếng Hàn dùng ở Triều Tiên và tiếng Hàn dùng ở Hàn Quốc có một số sự khác biệt về từ vựng, ngữ pháp và cách phát âm (âm giọng).
• Giọng Đông Bắc: Phương ngữ Hamgyŏng (함경 방언), có 9 nguyên âm: tám nguyên âm chuẩn và ö phân bố tại vùng Hamgyŏng (Kwanbuk & Kwannam), phía Đông Bắc P'yŏng'an, thuộc tỉnh Ryanggang của CHDCND Triều Tiên & Khu tự trị Diên Biên phía Bắc Trung Quốc, thuộc tỉnh Cát Lâm).
• Giọng Tây Bắc: Phương ngữ P'yŏng'an (평안 방언), phương ngữ Hwanghae (황해 방언), phương ngữ Yukchin.
• Phương ngữ miền Trung Triều Tiên: Phương ngữ Seoul (서울말) còn gọi là Gyeonggi - cơ sở cho giọng chuẩn Triều Tiên, phương ngữ Yeongseo (영서 방언), phương ngữ Chungcheong (충청 방언).
• Phương ngữ Yoengdong (영동 방언), phương ngữ Gyeongsang (경상 방언) (phương ngữ Đông Nam), phương ngữ Jeolla (전라 방언) (phương ngữ Tây Nam) và phương ngữ Jeju (제주 방언).
Tiếng Triều Tiên (Bắc Triều Tiên)
Tiếng Hàn Quốc (Nam Triều Tiên)
Sử dụng tiếng Triều Tiên chuẩn, duy trì ngôn ngữ bằng cách tạo ra từ mới từ các từ gốc Hàn.
Có xu hướng mượn từ vựng từ tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ khác
Cả 2 quốc gia đều sử dụng cùng 1 bảng chữ cái Hangul.
Hiện Hàn Quốc và Triều Tiên đang thực hiện dự án biên soạn cuốn từ điển tiếng Hàn thống nhất gọi là “Đại từ điển tiếng Hàn” để vượt qua rào cản ngôn ngữ gây khó khăn cho người tị nạn miền Bắc.
Hầu như loại bỏ hoàn toàn toàn Hán tự trong ngôn ngữ, thay thế bằng từ ngữ thuần Hàn.
Vẫn còn sử dụng chữ Hán (Hán tự) trong một số hoàn cảnh.
Cấu trúc câu mang tính cổ điển.
Cấu trúc câu mang tính hiện đại hơn.
Ngôn ngữ Bắc Hàn du nhập nhiều từ tiếng Trung và tiếng Nga.
Ngôn ngữ Nam Hàn chứa nhiều cách biểu hiện của tiếng Anh và tiếng Nhật.
Ngữ pháp 2 ngôn ngữ rất giống nhau, đều sử dụng cấu trúc tiếng Hàn cơ bản: “Chủ ngữ - Bổ ngữ - Vị ngữ”.
Âm giọng nặng và ngữ điệu rõ ràng.
Âm giọng nhẹ hơn so với người Triều Tiên.
Phát âm và viết tất cả âm tiết “r” & một số âm tiết “n”.
Dùng phụ âm đôi để phát âm (ví dụ: “wonssu” (kẻ thù) và “bokssu” (báo thù) để nghe có vẻ dữ dằn hơn.
Không phát âm và viết âm tiết “r” cùng 1 số âm tiết “n”.
Âm “s” được thêm vào khi cấu thành 1 số từ ghép.
Bắc Triều Tiên dùng "얼음과자" (eoreumgwaja): bánh kẹo đông lạnh (chỉ cho kem).
Nam Triều Tiên dùng "아이스크림" (aiseukeurim): kem (lai với từ tiếng Anh là icecream).