Dấu Cách Trong Tiếng Trung Là Gì

Dấu Cách Trong Tiếng Trung Là Gì

Mục đích: Phần Translation được đưa ra nhằm:

Mục đích: Phần Translation được đưa ra nhằm:

Các loại lượng từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung lượng từ được phân làm nhiều loại, tùy thuộc vào hoàn cảnh, sự vật, sự việc mà có sự thay đổi cụ thể như:

Trong tiếng Trung có một số danh từ chỉ được dùng một hay một số lượng từ chuyên dùng nhất định có chức năng chỉ mối quan hệ lựa chọn với các danh từ đó và được gọi là danh lượng từ chuyên dụng.

Danh lượng từ tạm thời có chức năng dùng để làm đơn vị số lượng, chỉ một số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ.

Các lượng từ này chỉ các đơn vị đo lường.

Đây là các lượng từ thường được sử dụng để ghép hầu hết các danh từ lại với nhau.

Động lượng từ chuyên dùng được sử dụng để biểu đạt, khi kết hợp với động từ khác nhau cũng cho ý nghĩa khác nhau.

Các lượng từ này dùng để tạm chỉ số lượng của một hành động bất kỳ, là công cụ cho danh từ đi theo nó. Trường hợp không có danh từ ở đàng sau sẽ không được tính là lượng từ.

Lượng từ ghép (còn được gọi là lượng từ phức hợp) bao gồm 2 hay nhiều lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau tạo thành.

Là hiện tượng lượng từ được lặp lại 2 lần (ngoại trừ danh lượng từ đo lường) có tác dụng biểu thị số lượng tần suất lớn, có cấu trúc như sau:

Trong đó A chính là một lượng từ.

Lượng từ và số từ thường sẽ liên kết trực tiếp với nhau đồng thời bổ nghĩa cho danh từ về số lượng theo công thức:

Số từ/ Từ chỉ thị/ Từ chỉ số lượng + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ.

Tuy nhiên trong tiếng Hán đôi khi giữa lượng từ và số từ lại xen vào một tính từ, khi đó chúng ta cần diễn đạt theo công thức “Số từ + Tính từ + Lượng từ”. Việc tính từ xen vào giữa như trên rất hạn chế và chỉ có một số tính từ có âm tiết đơn như 厚、薄,长,  大, 小...

Việc tính từ xen giữa số từ và lượng từ có tác dụng nhấn mạnh ý cần diễn đạt, thổi phồng một vấn đề nào đó.

(1) Trường hợp lượng từ là danh từ tạm thời thì khi đó tính từ sẽ dễ dàng xen vào giữa hơn.

(2) Trường hợp lượng từ là danh từ chuyên dụng khi đó sẽ có sự hán chế tương đối lớn, bạn cần chú ý khi sử dụng.

Các lượng từ thường gặp trong tiếng Trung

Dưới đây là danh sách các lượng từ cơ bản thường gặp trong tiếng Trung để bạn tham khảo.

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Một số từ vựng về visa trong tiếng Trung:

入境签证 /rùjìngqiānzhèng/: Thị thực nhập cảnh.

过境签证 /guòjìngqiānzhèng/: Thị thực quá cảnh.

再入境签证 /zàirùjìng qiānzhèng/: Visa tái nhập cảnh.

外币申报表 /wàibì shēnbàobiǎo/: Tờ khai báo ngoại tệ.

行李申报表 /xínglǐ shēnbàobiǎo/: Tờ khai hành lý.

证书有效期 /zhèngshū yǒuxiàoqī/: Thời gian có hiệu lực của giấy xác nhận.

出入境管理 /chūrùjìng guǎnlǐ/: Quản lý xuất nhập cảnh.

海关放行 /hǎiguān fàngxíng/: Giấy chứng nhận thông quan.

入境手续 /rùjìng shǒuxù/: Thủ tục nhập cảnh.

登记签证 /dēngjì qiānzhèng/: Đăng ký visa.

边防检查站 /biānfáng jiǎncházhàn/: Trạm kiểm tra biên phòng.

Một số ví dụ về visa trong tiếng Trung:

/wǒ de qiānzhèng yǐjīng bàn hǎole/

Visa của tôi sẽ hết hạn vào tháng tới.

/dì yī, nǐ fēifǎ jìnrù zhège guójiā, nǐ méiyǒu qiānzhèng/

Đầu tiên, bạn đã nhập cảnh bất hợp pháp và bạn không có Visa.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV – Visa trong tiếng Trung là gì.

Công ty Cổ Phần thương mại dịch vụ NHT GPDKKD số 0314366277 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 21/04/2017 Địa chỉ: 587 Lê Hồng Phong, P.10, Q.10, TP.HCM Email: