Độ pH của nước mắt là căn cứ để các nhà sản xuất cho ra đời nước mắt nhân tạo phù hợp với sinh lý mắt. Nếu biết được độ pH của nước mắt là bao nhiêu thì bạn sẽ có thêm thông số để quan tâm khi lựa chọn dòng sản phẩm này cho đôi mắt của mình.
Độ pH của nước mắt là căn cứ để các nhà sản xuất cho ra đời nước mắt nhân tạo phù hợp với sinh lý mắt. Nếu biết được độ pH của nước mắt là bao nhiêu thì bạn sẽ có thêm thông số để quan tâm khi lựa chọn dòng sản phẩm này cho đôi mắt của mình.
Nước bọt đóng vai trò quan trọng để duy trì sức khỏe răng miệng, giúp bảo vệ và hỗ trợ các chức năng như sau.
Khi bạn ăn uống, vi khuẩn trong miệng tạo ra axit từ đường và tinh bột, làm giảm độ pH và tấn công men răng. Độ pH nước bọt trung tính giúp trung hòa axit, bảo vệ men răng khỏi sự ăn mòn. Trong nước bọt còn chứa các khoáng chất như: Canxi, phosphate, florua,... giúp tái khoáng men răng và bảo vệ răng khỏi sâu.
Nước bọt có tác dụng làm sạch khoang miệng, rửa trôi thức ăn thừa trên bề mặt răng. Điều này sẽ hạn chế hình thành mảng bám, ngăn ngừa sâu răng và các bệnh về nướu. Ngoài ra, enzyme trong nước bọt như: Lysozyme, lactoferrin,... có khả năng tiêu diệt vi khuẩn. Lysozyme giúp phá vỡ thành tế bào vi khuẩn, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và bảo vệ răng khỏi sâu răng.
Nước bọt chứa chất nhầy, giúp làm mềm thức ăn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhai và nuốt. Trong nước bọt chứa enzyme amylase giúp phân hủy tinh bột thành các phân tử đường maltose nhỏ hơn. Maltose dễ dàng hấp thu vào ruột non, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Nước bọt chứa các chất kích thích tiết dịch tiêu hóa, bao gồm gastrin và secretin. Những chất này kích thích dạ dày tiết ra dịch vị và ruột non tiết ra dịch ruột, hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn.
Nước bọt chứa các chất kích thích hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn
Nước bọt chứa lượng lớn chất nhầy, được tạo ra bởi tuyến nước bọt dưới lưỡi và dưới hàm. Chất nhầy này tạo lớp màng mỏng bao phủ niêm mạc miệng, giữ cho miệng luôn ẩm ướt và mềm mại. Qua đó sẽ ngăn ngừa tình trạng khô miệng, nứt nẻ môi, tạo cho bạn cảm giác dễ chịu khi nói chuyện và ăn nhai.
Nước bọt chứa các chất kháng khuẩn như: Lactoferrin, peroxidase,... giúp tiêu diệt vi khuẩn và bảo vệ vết thương khỏi bị nhiễm trùng. Trong nước bọt còn chứa các chất chống viêm như: Interleukin-10, transforming growth factor-β, giúp giảm viêm tại chỗ vết thương, thúc đẩy quá trình lành thương. Các chất chống viêm này làm giảm sưng tấy, đỏ và đau nhức tại vết thương, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tái tạo da.
Độ pH nước bọt là thước đo mức độ axit hay kiềm của nước bọt. Nước bọt bình thường có độ pH nằm trong khoảng 6,2 - 7,6. Độ pH nước bọt ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tái khoáng hóa và khử khoáng của men răng. Mức pH nằm trong khoảng này giúp duy trì môi trường miệng ở trạng thái cân bằng, bảo vệ men răng và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn.
Nước bọt bình thường có độ pH nằm trong khoảng 6,2 - 7,6
Ngoài ra, độ pH nước bọt còn ảnh hưởng đến hoạt động của các enzyme tiêu hóa trong miệng như amylase. Môi trường pH lý tưởng giúp các enzyme này hoạt động hiệu quả, hỗ trợ quá trình tiêu hóa bắt đầu từ miệng. Sự cân bằng pH cũng giúp ngăn ngừa vi khuẩn và giảm nguy cơ viêm nướu.
Độ pH nằm ngoài phạm vi 6,2 - 7,6, được coi là độ pH bất thường. Điều này sẽ dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe răng miệng như:
Nước mắt tự nhiên rất cần để giữ sạch và tạo độ ẩm cho bề mặt mắt đồng thời giúp mắt được bảo vệ trước các tác nhân gây hại để không bị tổn thương. Nếu mắt bị khô vì một lý do nào đó làm hoạt động tuyến lệ bị rối loạn thì cần bổ sung nước mắt nhân tạo.
Nước mắt nhân tạo là một dạng thuốc nhỏ mắt mang tính chất và nồng độ pH và tính chất tương tự nước mắt tự nhiên. Vì thế biết được nồng độ pH của nước mắt là bao nhiêu sẽ giúp bạn chọn được loại nước mắt nhân tạo đảm bảo. Trong nước mắt nhân tạo có các hoạt chất: muối khoáng, nước tinh khiết, Polyethylene Glycol... vừa tăng độ nhờn bôi trơn mắt khô, vừa duy trì độ ẩm cho nhãn cầu. Có một số loại nước mắt nhân tạo chứa hoạt chất giảm bệnh lý tại mắt.
Nếu bạn đã biết độ pH của nước mắt là bao nhiêu thì bạn sẽ suy ra được độ pH của nước mắt nhân tạo. Độ pH trung bình của mắt khoảng 7.4 (vùng an toàn là 6.6 - 7.8) nên các sản phẩm nước mắt nhân tạo cũng được sản xuất với độ pH khoảng 7.0 - 7.6.
Nên biết độ pH của nước mắt là bao nhiêu để có căn cứ chọn nước mắt nhân tạo
Việc sử dụng nước mắt nhân tạo sẽ giúp:
- Bổ sung nước kịp thời và giúp mắt luôn đảm bảo độ ẩm cần thiết để hoạt động.
- Thay nhiệm vụ của nước mắt tự nhiên để bảo vệ và ổn định lại quá trình làm lành tế bào ở bề mặt mắt, cải thiện độ ẩm cho tế bào tổn thương do khô mắt.
- Tồn tại lâu trên bề mặt mắt để dưỡng ẩm cho mắt.
Việc lựa chọn và sử dụng nước mắt nhân tạo đúng cách rất cần thiết với sức khỏe của đôi mắt. Do đó, muốn đảm bảo an toàn bạn nên:
- Chú ý tìm hiểu độ pH của nước mắt là bao nhiêu để chọn nước mắt nhân tạo có độ pH đúng với nước mắt tự nhiên thì khi sử dụng mới không gây khó chịu cho mắt.
- Tìm hiểu để mua sản phẩm của nhà sản xuất uy tín, được cấp giấy chứng nhận của Bộ Y tế.
- Không tự ý dùng nước mắt nhân tạo mà cần có bác sĩ nhãn khoa chỉ định. Căn cứ trên tình trạng khô mắt của từng bệnh nhân bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc, liều lượng và thời gian nhỏ phù hợp.
- Tuyệt đối không dùng đồng thời các loại nước mắt nhân tạo khác nhau vì chúng có thể gây ra phản ứng không tốt cho mắt và không đạt được hiệu quả sử dụng.
- Chỉ dùng thuốc trong 15 ngày kể từ thời điểm mở nắp. Hết khoảng thời gian này nên bỏ lọ thuốc đã dùng đi để thay bằng lọ mới.
- Nước mắt nhân tạo vẫn là một loại thuốc nên cần được dùng theo đơn.
- Nếu phát hiện thuốc bị đổi màu, vẩn đục thì cần bỏ ngay.
- Một số người gặp phải tác dụng phụ của nước mắt nhân tạo như: dính mắt, mờ mắt, cộm mắt, sưng, rát, ngứa, đau mắt,... Nếu có biểu hiện này cần dừng dùng thuốc để hỏi ý kiến của bác sĩ.
Việc dùng nước mắt nhân tạo cần có chỉ định của bác sĩ nhãn khoa, không lạm dụng
Bên cạnh việc dùng nước mắt nhân tạo thì việc chăm sóc mắt từ bên trong cũng không thể bỏ qua:
- Cần tạo thói quen cho mắt trong học tập, làm việc.
- Khi đi ra ngoài hay làm việc trong môi trường ánh sáng gắt cần đeo kính bảo hộ, dùng mũ rộng vành để bảo vệ mắt.
- Những người thường xuyên tiếp xúc với màn hình máy tính nên:
+ Luôn giữ khoảng cách giữa mắt với màn hình khoảng 50 - 100cm.
+ Thực hiện bài tập 20 - 20 - 20, sau mỗi 20 phút tiếp xúc lại cho mắt thư giãn bằng việc nhìn xa khoảng 6m trong khoảng 20 giây.
+ Không dụi mắt khi mắt bị ngứa rát.
+ Không dùng máy tính trong điều kiện thiếu sáng.
Bị khô mắt cần điều trị trong một quá trình dài và nước mắt nhân tạo chỉ có tác dụng hỗ trợ. Nếu phát hiện bất thường trong quá trình sử dụng không được phép bỏ qua mà cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
Với những công dụng của nước mắt nhân tạo như đã nêu trên, nhiều người hiểu nhầm nên lạm dụng. Việc này có thể đẩy đến nhiều hệ lụy như:
- Mắt bị xung huyết kết mạc, kích ứng, đỏ rát, nóng, ngứa.
Hy vọng chia sẻ trên đây đã giúp bạn biết được độ pH của nước mắt là bao nhiêu và cách dùng nước mắt nhân tạo đúng để bảo đảm an toàn cho mắt.
Khách hàng có các vấn đề về mắt có thể liên hệ đặt lịch khám tại Chuyên khoa Mắt - Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC qua hotline 1900 56 56 56 để được hướng dẫn cách thức thực hiện nhanh chóng.
Nước bọt đóng vai trò quan trọng giúp duy trì sức khỏe răng miệng và tổng thể. Nó giúp tiêu hóa thức ăn, bôi trơn răng, loại bỏ vi khuẩn và trung hòa axit. Tuy nhiên, ít ai biết rằng độ pH nước bọt cũng ảnh hưởng đáng kể đến các chức năng này. Vậy độ pH nước bọt bao nhiêu là bình thường? Bao nhiêu là bất thường? Làm thế nào để cân bằng độ pH nước bọt hiệu quả? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Nước bọt là chất dịch trong suốt, hơi loãng, được tiết ra từ các tuyến nước bọt trong miệng. Nước bọt chứa khoảng 90% nước, còn lại là các thành phần khác như: Enzyme, chất nhầy, kháng thể, các ion,... Tiết nước bọt được điều khiển bởi hệ thần kinh tự chủ, bao gồm:
Dưới đây là vai trò của tuyến nước bọt đối với sức khỏe của chúng ta cùng cách nhận biết độ pH nước bọt bình thường và bất thường.